Bảng chữ cái Katakana – học tiếng nhật online
Mời các bạn cùng nhau học Bảng Chữ Cái Katakana do Cô Quỳnh – Giáo viên của Trung Tâm Du Học Newsun biên soạn rất dể hiểu và bổ ích.
Định Nghĩa Katakana
Katakana (カタカナ) hay còn được gọi là chữ cứng, đây là một trong ba hệ thống chữ viết của tiếng Nhật, bên cạnh Hiragana (ひらがな) và Kanji (漢字). Katakana thường được sử dụng để viết các từ mượn từ tiếng nước ngoài, tên riêng, thuật ngữ khoa học, và để nhấn mạnh một từ trong văn bản.
Cách Sử Dụng Katakana
Katakana thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
• Viết từ mượn nước ngoài (ví dụ: コンピュータ computer, コーヒー coffee).
• Viết tên người nước ngoài và địa danh (ví dụ: マイク Mike, パリ Paris).
• Viết thuật ngữ khoa học hoặc kỹ thuật (ví dụ: ウイルス virus, ロボット robot).
• Dùng để nhấn mạnh, giống như chữ in đậm hoặc in nghiêng trong tiếng Việt.
Bảng Chữ Cái Katakana
Dưới đây là bảng chữ cái Katakana cơ bản:
ア a | イ i | ウ u | エ e | オ o |
カ ka | キ ki | ク ku | ケ ke | コ ko |
サ sa | シ shi | ス su | セ se | ソ so |
タ ta | チ chi | ツ tsu | テ te | ト to |
ナ na | ニ ni | ヌ nu | ネ ne | ノ no |
ハ ha | ヒ hi | フ fu | ヘ he | ホ ho |
マ ma | ミ mi | ム mu | メ me | モ mo |
ヤ ya | ユ yu | ヨ yo | ||
ラ ra | リ ri | ル ru | レ re | ロ ro |
ワ wa | ヲ wo | |||
ン n |
Biến âm
• Âm đục: Thêm dấu 「〃」 (gọi là tenten) vào phía trên bên phải các chữ cái KA, SA, TA và HA.
• Âm bán đục: Thêm dấu「○」 (gọi là maru) vào phía trên bên phải các chữ cái của hàng HA
Khi đó, cách đọc của các chữ sẽ thay đổi theo bảng dưới đây :
Âm đục và âm bán đục | ||||
ガ ga | ギ gi | グ gu | ゲ ge | ゴ go |
ザ za | ジ ji | ズ zu | ゼ ze | ゾ zo |
ダ da | ヂ di | ヅ zu | デ de | ド do |
バ ba | ビ bi | ブ bu | ベ be | ボ bo |
パ pa | ピ pi | プ pu | ぺ pe | ポ po |
Trường âm
Trong bảng chữ cái katakana, dấu 「―」sẽ biểu thị trường âm chung cho tất cả các từ, nó đứng sau nguyên âm hoặc âm ghép
Ví dụ: コーヒー (kōhī : cà phê) , スーパー (sūpā: siêu thị).
Âm ghép
Âm ghép được tạo bởi 2 chữ cái ghép lại với nhau. Trong bảng chữ cái, người ta sử dụng 3 chữ ャ(ya), ュ(yu), ョ(yo), ghép vào các chữ cái thuộc cột có âm i (trừ chữ い) để tạo âm ghép. Chữ ャ(ya), ュ(yu), ョ(yo) cần phải viết nhỏ hơn, hoặc bằng ½ chữ cái đầu thuộc cột i đứng trước nó
Cách đọc: Không tách biệt 2 chữ cái, mà đọc liền với nhau kết hợp 2 chữ cái thành 1 âm
Ví dụ:
きゃ đọc là Kya, không đọc là Ki ya
ひょđọc là Hyo, không đọc là Hy yo
Bảng âm ghép Katakana | |||
ヤ (ya) | ユ (yu) | ヨ (yo) | |
キ (ki) | キャ (kya) | キュ (kyu) | キョ (kyo) |
シ (shi) | シャ (sha) | シュ (shu) | ショ (sho) |
チ (chi) | チャ (cha) | チュ (chu) | チョ (cho) |
ニ (ni) | ニャ (nya) | ニュ (nyu) | ニョ (nyo) |
ヒ (hi) | ヒャ (hya) | ヒュ (hyu) | ヒョ (hyo) |
ミ (mi) | ミャ (mya) | ミュ (myu) | ミョ (myo) |
リ (ri) | リャ (rya) | リュ (ryu) | リョ (ryo) |
ギ (gi) | ギャ (gya) | ギュ (gyu) | ギョ (gyo) |
ジ (ji) | ジャ (ja) | ジュ (ju) | ジョ (jo) |
ヂ (ji) | ヂャ (ja) | ヂュ (ju) | ヂョ (jo) |
ビ (bi) | ビャ (bya) | ビュ (byu) | ビョ (byo) |
ピ (pi) | ピャ (pya) | ピュ (pyu) | ピョ (pyo) |
Lưu ý: với các chữ シャ (sha)、シュ (shu)、ショ (sho)、チャ(cha)、チュ(chu)、チョ(cho)、ジャ (ja)、 ジュ (ju)、ジョ (jo), phát âm sẽ phải bật hơi.
Âm ngắt
Âm ngắt trong bảng chữ cái Hiragana là âm っ (tsu nhỏ) thì với Katakana cũng tương tự vậy. Âm ngắt trong bảng chữ cái Katakana là âm ッ (tsu nhỏ) nối giữa hai phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa, nó sẽ lập lại phụ âm của chữ đứng sau nó.
Ví dụ: ペット (petto: thú cưng), ロボット (robotto: robot)
Thứ tự nét viết bảng chữ cái Katakana :
Tham khảo học bảng chữ cái Katakana qua video :
Trung Tâm Du Học Việc Làm Newsun đào tạo tiếng Nhật FREE cho các bạn muốn đi du học tại Nhật.
Hãy liên lạc để biết thêm chi tiết:
Email : newsun.japaness@gmail.com
https://duhocnewsun.com/lien-he/
